Trạng nguyên việt nam

Thảo luận trong 'Tin tức Đạo Mẫu' bắt đầu bởi huongnghialinhtu, 26/5/12.

Lượt xem: 1,199

  1. huongnghialinhtu

    huongnghialinhtu hoạt động

    Dưới đây là danh sách các Trạng nguyên của Việt Nam. Danh sách này bao gồm những người được phong là Chính danh Trạng nguyên, tức là Trạng nguyên chính thức kể từ khi có danh vị này.
    Trường hợp phân chia 2 ngôi vị thời Trần: Kinh Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Ninh Bình trở ra) và Trại Trạng nguyên (đỗ đầu các Tiến sĩ quê từ Thanh Hoá trở vào) cũng được ghi đủ cả 2 vị. Một số trong số này đã được ghi danh vào bia Tiến sỹ ở Văn Miếu-Quốc Tử Giám.
    Thứ tự Tên Năm sinh
    năm mất Quê Năm đỗ
    Trạng nguyên Đời vua Ghi chú
    1 Nguyễn Hiền 1234-1255 Nam Định 1247 Trần Thái Tông Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất, Trạng nguyên đầu tiên.
    2 Trần Quốc Lặc Hải Dương 1256 Trần Thái Tông Kinh Trạng nguyên
    3 Trương Xán Quảng Bình 1256 Trần Thái Tông Trại Trạng nguyên
    4 Trần Cố Hải Dương 1266 Trần Thánh Tông Kinh Trạng nguyên
    5 Bạch Liêu 1236-1315 Nghệ An 1266 Trần Thánh Tông Trại Trạng nguyên
    6 Lý Đạo Tái 1254-1334 Bắc Ninh 1272? Trần Thánh Tông Tổ thứ ba (Huyền Quang) của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử
    7 Đào Tiêu Thanh Hóa 1275 Trần Thánh Tông
    8 Mạc Đĩnh Chi 1272-1346 Hải Dương 1304 Trần Anh Tông Cháu 5 đời của Mạc Hiển Tích,
    Lưỡng quốc Trạng nguyên
    9 Đào Sư Tích Nam Định 1374 Trần Duệ Tông
    10 Lưu Thúc Kiệm Bắc Ninh 1400 Hồ Quý Ly
    11 Nguyễn Trực 1417-1474 Hà Nội 1442 Lê Thái Tông Lưỡng quốc Trạng nguyên
    12 Nguyễn Nghiêu Tư Bắc Ninh 1448 Lê Nhân Tông Trạng Lợn, Lưỡng quốc trạng nguyên.
    13 Lương Thế Vinh 1441-1496 Nam Định 1463 Lê Thánh Tông Trạng Lường
    14 Vũ Kiệt Bắc Ninh 1472 Lê Thánh Tông
    15 Vũ Tuấn Chiêu 1425-? Nam Định 1475 Lê Thánh Tông
    16 Phạm Đôn Lễ 1454-? Thái Bình 1481 Lê Thánh Tông Trạng Chiếu (Tam nguyên)
    17 Nguyễn Quang Bật 1463-1505 Bắc Ninh 1484 Lê Thánh Tông
    18 Trần Sùng Dĩnh 1465-? Hải Dương 1487 Lê Thánh Tông
    19 Vũ Duệ ?-1520 Phú Thọ 1490 Lê Thánh Tông
    20 Vũ Tích Hải Dương 1493 Lê Thánh Tông
    21 Nghiêm Hoản Bắc Ninh 1496 Lê Thánh Tông
    22 Đỗ Lý Khiêm Thái Bình 1499 Lê Hiển Tông
    23 Lê Ích Mộc Hải Phòng 1502 Lê Hiển Tông
    24 Lê Nại 1528-? Hải Dương 1505 Lê Uy Mục Trạng Ăn
    25 Nguyễn Giản Thanh 1482-? Bắc Ninh 1508 Lê Uy Mục Trạng Me
    26 Hoàng Nghĩa Phú 1479-? Hà Nội 1511 Lê Tương Dực
    27 Nguyễn Đức Lượng Hà Nội 1514 Lê Tương Dực
    28 Ngô Miễn Thiệu 1498-? Bắc Ninh 1518 Lê Chiêu Tông
    29 Hoàng Văn Tán Bắc Ninh 1523 Lê Cung Hoàng
    30 Trần Tất Văn Hải Phòng 1526 Lê Cung Hoàng
    31 Đỗ Tống Hưng Yên 1529 Mạc Thái Tổ
    32 Nguyễn Thiến Hà Nội 1532 Mạc Thái Tông
    33 Nguyễn Bỉnh Khiêm 1491-1585 Hải Phòng 1535 Mạc Thái Tông Trạng Trình
    34 Giáp Hải Bắc Giang 1538 Mạc Thái Tông
    35 Nguyễn Kỳ Hưng Yên 1541 Mạc Hiến Tông
    36 Dương Phúc Tư Hưng Yên 1547 Mạc Tuyên Tông
    37 Trần Văn Bảo 1524-1610 Nam Định 1550 Mạc Tuyên Tông
    38 Nguyễn Lượng Thái Bắc Ninh 1553 Mạc Tuyên Tông
    39 Phạm Trấn Hải Dương 1556 Mạc Tuyên Tông
    40 Đặng Thì Thố 1526-? Hải Dương 1559 Mạc Tuyên Tông (là Thám hoa[1])
    41 Phạm Duy Quyết Hải Dương 1562 Mạc Mậu Hợp
    42 Phạm Quang Tiến Bắc Ninh 1565 Mạc Mậu Hợp
    43 Vũ Giới Bắc Ninh 1577 Mạc Mậu Hợp
    44 Nguyễn Xuân Chính 1587-? Bắc Ninh 1637 Lê Thần Tông Trạng nguyên lớn tuổi nhất
    45 Nguyễn Quốc Trinh 1624-1674 Hà Nội 1659 Lê Thần Tông
    46 Đặng Công Chất 1621-1683 Hà Nội 1661 Lê Thần Tông
    47 Lưu Danh Công 1643-? Hà Nội 1670 Lê Huyền Tông
    48 Nguyễn Đăng Đạo 1650-1718 Bắc Ninh 1683 Lê Hy Tông Trạng Bịu, Lưỡng quốc Trạng nguyên
    49 Trịnh Tuệ /Trịnh Huệ 1701-? Thanh Hóa 1736 Lê Ý Tông Trạng nguyên cuối cùng
    Nếu dựa theo danh sách này thì có 49 Trạng nguyên chính thức và Trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Hiền. Những người đỗ đầu các khoa thi từ năm 1246 trở về trước chưa đặt danh hiệu trạng nguyên.
    Tuy nhiên, các tác giả Vũ Xuân Thảo trong bài Vài số liệu, tư liệu chưa chính xác trong cuốn "Những ông nghè ông cống triều Nguyễn" đăng trên tạp chí Xưa và Nay số 67, tháng 9 năm 1999 và Lê Thái Dũng trong Giở trang sử Việt năm 2008 của NXB Đại học Quốc gia Hà Nội thì Trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Quan Quang, đỗ khoa Bính Ngọ (1246)[2].
    Có tài liệu như Các nhà khoa bảng Việt Nam (dẫn theo Hồng Đức [3]) lại tính Nguyễn Quan Quang là vị trạng nguyên đầu tiên: Phải tới khoa thi thứ 6 (khoa Đại tỉ thủ sĩ) vào năm Bính Ngọ (1246), niên hiệu Thiên Ứng Chính Bình thứ 15, đời vua Trần Thái Tông mới đặt danh hiệu Tam khôi (Trạng nguyên – Bảng nhãn – Thám hoa) và Nguyễn Quan Quang đã đậu Trạng nguyên, Phạm Văn Tuấn đậu Bảng nhãn, Vương Hữu Phùng đậu Thám hoa .
    Trong danh sách 47 vị trạng nguyên treo ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thì Nguyễn Quan Quang được ghi đầu tiên rồi sau đó mới là Nguyễn Hiền!
    [sửa]Thống kê

    Thống kê này được tính theo tỉnh ngày nay. Ví dụ Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh tại thôn Trung Am huyện Vĩnh Lại, Hải Dương nay là thôn Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng được xem là người Hải Phòng.
     
    Bài viết mới
    Chỉnh sửa cuối: 26/5/12

    Bình Luận Bằng Facebook

  2. Minh Vũ

    Minh Vũ New Member

    Lưỡng Quốc Trạng Nguyên nhiều thế?mình hiêu là Trạng Nguyên 2 nước(hồi đó là trạng nguyên bên Trung quốc vào thời Minh,Thanh nữa ak??)ai biết chỉ rõ cho mình đc ko?
     

Chia sẻ trang này