CÁC VỊ THÁNH CẦM BẢN MỆNH THEO THẬP NHỊ GIÁP ( TRA THEO CHI NĂM SINH ) < Diễn Đàn Hát Văn Việt Nam
Diễn Đàn Hát Văn Việt Nam
Đồng cốt Nghiên cứu tín ngưỡng Thắc Mắc Bốn Phủ

CÁC VỊ THÁNH CẦM BẢN MỆNH THEO THẬP NHỊ GIÁP ( TRA THEO CHI NĂM SINH )


I. CÁC VỊ THÁNH CẦM BẢN MỆNH THEO THẬP NHỊ GIÁP ( TRA THEO CHI NĂM SINH )

1 Giáp Tý : Hiệu : Vân Trung Từ bi — Danh : Lợi Minh Công Chúa .
2 – Ất Sửu : Hiệu : Tỉnh Tường Hoàng Nữ — Danh : Dung Hoa Công Chúa
3 – Bính Dần : Hiệu : Võ Đai Trôi Thủy — Danh : Liên Hoa Công Chúa .
4 – Đinh Mão : Hiệu : Nữ Hoàng Tử Uyển — Danh : Quế Hoa Công Chúa .
5 – Mậu Thìn : Hiệu : Văn Đán Long Nữ — Danh : Liểu Hoa Công Chúa .
6 – Kỷ Tỵ : Hiệu : Cường Thọ Côn Lôn — Danh : Diêu Huyền Công Chúa .
7 – Canh Ngọ : Hiệu : Thành Khí Thiên Đô — Danh : Bạch Hoa Công Chúa
8 – Tân Mùi : Hiệu : Ích Hậu Kim Hoa — Danh : Ngọc Nữ Công Chúa .
9 – Nhâm Thân : Hiệu : Tinh Đào Khánh Thổ — Danh : Tử Công Công Chúa .
10 – Quý Dậu : Hiệu : Tử Vi Tinh Đẩu — Danh : Thái Hoa Công Chúa .
11 – Giáp Tuất : Hiệu : Thánh Nhật Trọng Nê — Danh ; Tôn Bá Công Chúa
12 – Ất Hợi : Hiệu : Thánh Tiền Hoàn Luận — Danh : Liểu Hoa Công Chúa
13 – Bính Tý : Hiệu : Tinh Lọng Cọng Minh — Danh : Diệu Thanh Công Chúa .
14 – Đinh Sửu : hiệu : Vũ huyền Bạch Long — Danh : Diệu Liên Công Chúa
15 – Mậu Dần : Hiệu : Thái Cực Liểu dương — Danh : Hoàng Hoa Công Chúa .
16 – Kỷ Mão : Hiệu : Lợi Minh Từ Quang — Danh : Diệu Minh Công Chúa
17 – Canh Thìn : Hiệu : Tiên thánh Thái tinh — Danh : Long Nữ công Chúa
18 – Tân Tỵ : Hiệu : Diệu Châu Cửu trùng — Danh : Tiên Nữ Công Chúa .
19 – Nhâm Ngọ : Hiệu : Băng Sa Bổn Thạch — Danh : Quý Nữ Công Chúa .
20 – Quý Mùi : Hiệu : Minh Diệu Tuyên Xuân — Danh ; Huyền Nữ công Chúa .
21 – Giáp Thân : Hiệu : Bạch Ba Vạn Phước — Danh : Huyền anh Công Chúa
22 – Ất Dậu : Hiệu : Nguyên Trai Minh Nguyệt — Danh ; Hằng Nga công Chúa .

23 – Bính Tuất : Hiệu : Viên Quan Tử Uyển — Danh : Liên Ba Công Chúa .
24 – Đinh Hợi : Hiệu : Ngọc Quế Bạch Long — Danh : Mai Ba Công Chúa.
25 – Mậu Tý : Hiệu : Dương Liểu minh Thọ — Danh : Phước Sanh Công Chúa .
26 – Kỷ Sữu : Hiệu : Vân Trung Quỳnh Hoa — Danh : Ngọc Nữ công Chúa .
27 – Canh Dần : Hiệu : Viên thái Hòa Châu — Danh : Lãnh giang công Chúa
28 – Tân Mão : Hiệu : Vạn Hoa Lãnh Lộc — Danh : Tá Minh công Chúa .
29 – Nhâm Thìn : Hiệu : Thiên Phương Tỳ Đơn — Danh : Vương Mẫu Công Chúa .
30 – Quý Tỵ : Hiệu : Cửu Trùng Mai Ba — Danh : Trai Minh Công Chúa .
31 – Giáp Ngọ : Hiệu : Vạn Hiệu Thiên Dung — Danh : Lạc Đẩu Công Chúa
32 – Ất Mùi : Hiệu : Minh Thánh Thành Chúc — Danh : Chức Nữ Công Chúa .
33 – Bính Thân : Hiệu : Dung Nhan Biện Lộc — Danh : Liên Ba công Chúa .
34 – Đinh Dậu : Hiệu : Ngọc Quế Bạch Ba — Danh : Trường Xuân Công Chúa .
35 – Mậu Tuất : Hiệu : Ngọc Minh Hồng Phương — Danh : Nương Ba công Chúa .
36 – Kỷ Hợi : Hiệu : Bạch Vân Nhan minh — Danh : Đào Hoa Công Chúa .
37 – Canh Tý : Hiệu : Ngọc Đức Diên Thọ — Danh : Quang hoa công Chúa .
38 – Tân Sửu : Hiệu : Tứ thánh Thông minh — Danh : Trường sanh công chúa
39 – Nhâm Dần : Hiệu : Vạn Ứng Bạch Ba — Danh : Long tuyền công Chúa
40 – Quý Mão : Hiệu : Trung thế Xuân Dung — Danh : Hồng hoa công Chúa

41 – Giáp Thìn : Hiệu : Dung Cát Trung Thiên — Danh : Vân Tiêu Công Chúa .
42 – Ất Tỵ : Hiệu : Phú Đức Bửu Hoa — Danh : Đồng Dương công chúa .
43 – Bính Ngọ : Hiệu :Ngọc Thụy Quang Minh — Danh : Trường Sanh công chúa .
44 – Đinh Mùi : Hiệu : Cơ Huy Diêu Trì — Danh : Huyền Nữ Công Chúa .
45 – Mậu Thân : Hiệu : Minh dung huyền Nữ — Danh : Vạn xuân Công Chúa .
46 – Kỷ Dậu : Hiệu : Ngọc Tường Từ Bi — Danh : Hảo Lâm Công Chúa .
47 – Canh Tuất : Hiệu : Tiên Lạc Bảo An — Danh : Ngọc Chơn Công Chúa .
48 – Tân Hợi : Hiệu : Tiên Đô Hán Hoàng — Danh : Tử Ba Công Chúa .
49 – Nhâm Tý : Hiệu : Khánh Minh Ngọc Quý — Danh : Đức Thắng Công Chúa .
50 – Quý Sửu : Hiệu : Phó Lợi Đại Quan — Danh : Vân Ba Công Chúa .
51 – Giáp Dần : Hiệu : Ngọc Bảo Thái Dương — Danh : Quyền Tinh công Chúa .
52 – Ất Mão : Hiệu : Đức Ngọc Diêu Đài — Danh : Lãng Giang công Chúa .
53 – Bính Thìn : Hiệu : Ngọc Chơn công chúa — Danh : Nữ Thái Ba công Chúa .
54 – Đinh Tỵ : Hiệu : Liên Ba Đại Vân — Danh : Nhọc Nữ công Chúa .
55 – Mậu Ngọ : Hiệu : Ngọc Nữ xuân dung — Danh : Vân Trung công Chúa
56 – Kỷ Mùi : Hiệu : Khánh Linh ngọc nữ — Danh : Bạch Ba công Chúa .
57 – Canh thân : Hiệu : Chơn Minh Thái Huyền — Danh : Hằng Nga công Chúa .
58 – Tân Dậu : Hiệu : Bạch Vân Quỳnh Hoa — Danh : Chức nữ công chúa .
59 – Nhâm Tuất : Hiệu : Hồng Phương Nương Ba — Danh : Liểu Hoa công chúa .
60 – Quý Hợi : Hiệu : Xuân Dung Liên Ba — Danh : Thiên Thọ Công Chúa .​


III .CÁC VỊ THÁNH CẦM BẢN MỆNH THEO THẬP NHỊ GIÁP (theo chi năm sinh)

1. Tý niên: Nam thủ mệnh: Mai Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Hồng Hoa Công Chúa
2. Sửu niên: Nam thủ mệnh: Hồng Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Quế Hoa Công Chúa
3. Dần niên: Nam thủ mệnh: Anh Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Hoàng Hoa Công Chúa
4. Mão niên: Nam thủ mệnh: Quế Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Quế Hoa Công Chúa
5. Thìn niên: Nam thủ mệnh: Lộc Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Lộc Hoa Công Chúa
6. Tỵ niên: Nam thủ mệnh: Hồng Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Bạch Hoa Công Chúa
7. Ngọ niên: Nam thủ mệnh: Anh Hoa Công Chúa – Hiệu : Thành Khí Thiên Đô — Danh : Bạch Hoa Công Chúa
8. Mùi niên: Nam thủ mệnh: Hồng Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Bạch Hoa Công Chúa
9. Thân niên: Nam thủ mệnh: Hằng Nga Công Chúa – Nữ thủ mệnh Sơn Nga Công Chúa
10. Dậu niên: Nam thủ mệnh: Thượng Thiên Công Chúa – Nữ thủ mệnh Thủy Tiên Công Chúa
11. Tuất niên: Nam thủ mệnh: Tố Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Thanh Hoa Công Chúa
12. Hợi niên: Nam thủ mệnh: Bảo Hoa Công Chúa – Nữ thủ mệnh Châu Hoa Công Chúa​


III . THẬP NHỊ THẦN TƯỚNG DƯỢC XOA HỘ MỆNH THEO THẬP NHỊ GIÁP

– Cung Tỳ La là hóa thân của Di Lặc Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Hợi.
– Phạt Chiết La là hóa thân của Đại Thế Chí, là thần hộ mạng tuổi Tuất.
– Mê Súy La là hóa thân của Phật Di Đà, là thần hộ mạng tuổi Dậu.
– An Để La là hóa thân của Quán Thế Âm, là thần hộ mạng tuổi Thân.
– Át Nể La là hóa thân của Ma Lợi Chi, là thần hộ mạng tuổi Mùi.
– San Để La là hóa thân của Hư Không Tạng, là thần hộ mạng tuổi Ngọ
– Nhân Đạt La là hóa thân của Địa Tạng Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Tỵ.
– Ba Di La là hóa thân của Văn Thù Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Thìn.
– Ma Hổ La là hóa thân của Phật Dược Sư, là thần hộ mạng tuổi Mão.
– Chân Đạt La là hóa thân của Phổ Hiền Bồ tát, là thần hộ mạng tuổi Dần.
– Chiêu Đổ La là hóa thân của Kim Cang Thủ, là thần hộ mạng tuổi Sửu.
– Tỳ Yết La là hóa thân của Phật Thích Ca, là thần hộ mạng tuổi Tý.

Bài viết liên quan

BỔ TÚC TƯ LIỆU VỀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN CỦA PHỦ TÂY HỒ: BÀN VỀ TÍNH XÁC THỰC CỦA SẮC PHONG MANG NIÊN ĐẠI 1887 VÀ HIỆU CHỈNH NỘI DU

admin

Tín ngưỡng thờ Mẫu Liễu Hạnh và Lễ hội Phủ Dầy

admin

Nguồn gốc và ý nghĩa của tranh, tượng Tam Đa

admin

Bình luận

Để lại Bình luận